VICOMETRIM 960

(5)

Hộp 10 vỉ x 10 viên

DANH MỤC: KHÁNG SINH

Thành phần thuốc: Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất chính:

Sulfamethoxazol.....................800mg

Trimethoprim..........................160mg

  • Tá dược:

Tinh bột ngô, PVP K30, Acicel 101, D.S.T, magnesi stearat, aerosil, HPMC 606, bột talc, titan dioxyd, dầu thầu dầu.

Thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau: Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci hoặc "PJP" (trước đây gọi là viêm phổi do Pneumocystis carinii hoặc "PCP"). Điều trị và dự phòng bệnh Toxoplasma. Điều trị bệnh Nocardiosis. Các nhiễm khuẩn sau đây có thể được điều trị với Vicometrim 960 khi có bằng chứng vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh này và cho hiệu quả tốt hơn khi dùng kháng sinh đơn: Đợt cấp tính nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng. Viêm tai giữa cấp. Đợt cấp viêm phế quản mạn.

Liều chuẩn được đề nghị cho nhiễm khuẩn cấp tính:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dạng thuốc viên nén là 1 viên mỗi 12 giờ. Liều này xấp xỉ 6mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazol/kg thể trọng trong 24 giờ. Nên tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh nhân không có triệu chứng trong hai ngày; phần lớn sẽ được yêu cầu điều trị ít nhất 5 ngày.

Nếu tình trạng lâm sàng không cải thiện rõ ràng sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân cần được đánh giá lại.

Việc thay thế liều tiêu chuẩn bằng điều trị ngắn hạn kéo dài từ 1 đến 3 ngày cho đợt cấp tính nhiễm khuẩn đường tiểu dưới không biến chứng, đã được chứng minh là có hiệu quả.

Bệnh nhân cao tuổi: xem phần Thận trọng khi sử dụng. Trừ khi áp dụng liều lượng khác liều tiêu chuẩn. Suy giảm chức năng gan: chưa có dữ liệu nghiên cứu liên quan đến liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.

Các khuyến cáo liều đặc biệt: (khi áp dụng liều khác liều tiêu chuẩn). Trường hợp liều lượng được chỉ định dùng dạng "viên nén" là dạng viên thích hợp cho người lớn, ví dụ 80mg trimethoprim và 400mg sulfamethoxazol. Cần phải điều chỉnh liều thích hợp nếu sử dụng dạng bào chế khác.

Suy giảm chức năng thận ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (không có thông tin cho bệnh nhân nhi dưới 12 tuổi):

-Độ thanh thải creatinin > 30ml/ phút: liều thông thường.

-Độ thanh thải creatinin 15 - 30ml/phút: ½ liều thường dùng.

-Độ thanh thải creatinin < 15ml/phút: không dùng.

Khuyến nghị nên đo nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương trong khoảng 2 đến 3 ngày ở các mẫu thu được 12 giờ sau khi dùng thuốc. Nếu tổng nồng độ sulfamethoxazol vượt quá 150 microgam/ml thì nên ngừng điều trị cho đến khi giá trị đo được về dưới 120 microgam/ml.

Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P.carinii): Điều trị: cần dùng liều cao hơn, sử dụng 20mg trimethoprim và 100mg sulfamethoxazol/kg thể trọng mỗi ngày chia thành hai hoặc nhiều liều trong hai tuần. Phòng ngừa: Người lớn: có thể sử dụng các liệu trình sau: 160mg trimethoprim / 800mg sulfamethoxazol hàng ngày 7 ngày một tuần. 160mg trimethoprim / 800mg sulfamethoxazol ba lần mỗi tuần, cách ngày. 320mg trimethoprim /1600mg sulfamethoxazol mỗi ngày chia làm hai lần, ba lần mỗi tuần, cách ngày.

Nocardiosis: không có sự nhất trí về liều lượng thích hợp nhất. Người lớn dùng liều từ 6 đến 8 viên mỗi ngày trong 3 tháng.

Toxoplasmosis: không có sự nhất trí về liều lượng thích hợp nhất để điều trị hoặc dự phòng bệnh này. Quyết định nên dựa trên kinh nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên, để dự phòng, có thể sử dụng liều phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci.

Dùng đường uống.